Cintredekin Besudotox
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
C. cintredekin ambudotox được làm từ protein của con người, Interleukin 13 (IL13), liên kết với độc tố vi khuẩn, Pseudomonas exotoxin (PE). Phần IL13 liên kết với các thụ thể trên khối u.
Dược động học:
Một protein chimeric tái tổ hợp với hoạt tính chống ung thư mạnh. Cintredekin ambudotox bao gồm interleukin-13 (IL13), một cytokine miễn dịch màng phổi, liên kết với một dạng đột biến của pseudomonas exotoxin A; tác nhân này nhắm mục tiêu và giết chết các tế bào khối u thể hiện thụ thể IL13 (IL13R). Hợp chất IL13 gắn vào IL13R trên màng tế bào khối u, tạo điều kiện cho sự xâm nhập của exotoxin. Các exotoxin gây ra apoptosis qua trung gian caspase của các tế bào khối u thông qua một cơ chế liên quan đến tổn thương ty thể; nó cũng xúc tác cho việc chuyển ADP ribose từ nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) sang yếu tố kéo dài-2 trong các tế bào nhân chuẩn, do đó làm bất hoạt yếu tố kéo dài 2 và ức chế tổng hợp protein.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium threonate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 675 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminocaproic acid
Loại thuốc
Thuốc cầm máu; chất ức chế quá trình phân hủy fibrin
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm 250 mg/ml
- Siro 0,25 g /ml
- Viên nén 500 mg; 1000 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cidofovir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nước dùng để pha với dung dịch truyền tĩnh mạch 75 mg/ml, lọ 5 ml dùng một lần
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carboplatin
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 50 mg, 150 mg và 450 mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn. Mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol, kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.
Lọ dung dịch 50 mg/5 ml, 150 mg/45 ml, 450 mg/45 ml, 600 mg/60 ml, dung dịch 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









